Bảng dữ liệu an toàn SDS

Bảng dữ liệu an toàn SDS

Nội dung

Tóm tắt

SDS là gì?

Bảng dữ liệu an toàn (SDS) được tạo ra bởi công ty sản xuất và nhà cung cấp nguyên liệu để hướng dẫn khách hàng về cách sử dụng sản phẩm. SDS cung cấp thông tin tóm tắt về đặc tính sản phẩm, cách sử dụng, rủi ro trong quá trình sử dụng, cách xử lý rủi ro và cách sử dụng sản phẩm.

Các mục trong SDS

SDS gồm các mục khác nhau tùy nhà cung cấp. Tuy nhiên vẫn đảm bảo các phần chính là: thông tin sản phẩm và công ty, khuyến nghị an toàn, thành phần, thông tin chi tiết về thành phần, biện pháp cấp cứu, phòng chống cháy nổ, phòng chống tai nạn, cách bảo quản, kiểm soát rủi ro, tính ổn định và khả năng phản ứng, tác động môi trường, thông tin vận chuyển, các mục trong SDS, quy định bảo hộ, các tính chất vật lý và hóa học, thông tin độc tố, phương pháp xử lý thải bỏ. Các thông tin được viết chi tiết hơn trong các mục dưới.

1. Thông tin sản phẩm và công ty

Bạn có thể tìm thấy thỏa thuận bảo mật SDS (NDA SDS) trong tài liệu SDA & COA trên web. Tên của sản phẩm (còn được gọi là “mã nhận dạng” sản phẩm) được ghi trên SDS và WHMIS. Chúng là thông tin khớp với tên trên nhãn nguyên liệu. Để có bảng SDS chính xác, bạn phải tìm nó dựa trên tên sản phẩm thực tế thay vì bất kỳ tên viết tắt nào có thể. SDS và nhãn có thể có thông tin nhận dạng bổ sung như mã sản phẩm.

2. Khuyến nghị an toàn

Chứa thông tin về tác hại khi con người và động vật tiếp xúc với nguyên liệu. Bao gồm các thông tin liên quan đến sức khỏe con người và tác động đến động vật khi thí nghiệm trên chúng.

Thông tin về ảnh hưởng sức khỏe sẽ là thông tin chung vì mức độ tác động với mỗi cá nhân đều khác nhau. Mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe sẽ xác định cách xử lý nguyên liệu cũng như mục đích sử dụng nguyên liệu đó để sản xuất sản phẩm cuối.

SDS từ các nhà cung cấp khác nhau sẽ cung cấp thông tin khác nhau. Một số có thể cung cấp các thông tin tác động tiềm ẩn từ việc sử dụng sản phẩm thông thường cũng như cách xử lý sự cố trong trường hợp khẩn cấp. Trong khi các SDS khác có thể cung cấp thông tin chi tiết về cách xử lý các tình huống xấu nhất và các ảnh hưởng sức khỏe có thể xảy ra khi tiếp xúc với bất kỳ lượng nào thông qua bất kỳ hình thức tiếp xúc như (nếm, hít...). Thông tin mục này không dùng để xác định mức độ nguy hiểm của từng loại nguyên liệu.

Thông tin cảnh báo

Trong thông tin này đề cập đến các đặc tính vật lý của vật liệu như màu sắc, mùi, có chứa trạng thái của vật lý (khí, lỏng hoặc rắn), tốc độ bay hơi, điểm sôi, điểm đóng băng và các chi tiết khác. Nó giải quyết những vấn đề được quan tâm đáng chú ý như tính dễ cháy, khả năng phản ứng và các nguy cơ tiềm ẩn về sức khỏe và môi trường.

Đặc tính sản phẩm

Cung cấp thông tin về các đặc tính vật lý như màu sắc, mùi, trạng thái của vật lý (khí, lỏng hoặc rắn), tốc độ bay hơi, điểm sôi, điểm đóng băng và các chi tiết khác. Thông tin này giúp giải quyết những vấn đề như tính dễ cháy, khả năng phản ứng và các nguy cơ tiềm ẩn về sức khỏe và môi trường.

Thông tin pháp lý

Bao gồm các thông tin về trạng thái nguyên liệu. Các quy định đảm bảo các tổ chức sử dụng sản phẩm phải theo các quy tắc, chính sách, tiêu chuẩn, luật pháp và quy định. Tài liệu tham khảo về luật và quy định về sức khỏe, an toàn môi trường có thể được cung cấp ở đây.

Thông tin kích ứng

Đây là phần cung cấp thông tin về rủi ro kích ứng thông qua tiếp xúc các vùng như da, mắt hoặc qua đường hô hấp. Kết quả kiểm tra cũng đề cập đến việc có sử dụng động vật để thí nghiệm kích ứng hay không.

Thông tin nhạy cảm

Kích ứng sẽ xảy ra với người dùng sau khi tiếp xúc với hóa chất sau 1 khoảng thời gian. Với lần tiếp xúc đầu tiên, kích ứng có thể chỉ ở mức độ nhẹ và sẽ trở nên nặng hơn ở những lần tiếp xúc tiếp theo. Lâu dần ngay cả việc tiếp xúc trong thời gian ngắn với một lượng nhỏ cũng có thể gây ra kích ứng với da và hệ hô hấp. Các triệu chứng kích ứng bao gồm sưng, đỏ, phồng rộp, ngứa, đau, ho, khó thở, thở khò khè hoặc tức ngực.

Cảnh báo ung thư

Nguy hiểm hơn tình trạng kích ứng có thể tiềm ẩn nguy cơ gây ra ung thư. Các chất có khả năng gây ung thư sẽ được Cơ Quan Nghiên Cứu Ung thư Quốc tế (IARC) hoặc Hiệp Hội Vệ Sinh Công Nghiệp Chính Phủ Hoa Kỳ (ACGIH) xác định. Danh sách các chất gây ung thư bao gồm những chất có hại cho con người và động vật. Nếu 1 chất chưa có bằng chứng chắc chắn gây ung thư thì chúng sẽ được liệt kê như 1 chất có khả năng gây bệnh.

Độc tính sinh sản

Phần này sẽ đề cập đến bất kỳ tác động nào có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, bao gồm việc giảm khả năng thụ thai, thay đổi chu kỳ kinh nguyệt hoặc gây quái thai, ảnh hưởng thai nhi. Đây là mục mà phụ nữ có thai cần lưu ý để giảm thiểu việc tiếp xúc với loại nguyên liệu gây ảnh hưởng đến phôi thai.

Thông tin ảnh hưởng thai nhi

Những chất gây ảnh hưởng thai nhi là chất có thể gây dị tật bẩm sinh, tạo độc tố cho phôi thai hoặc tác động đến quá trình phát triển của thai nhi. Phụ nữ mang thai phải giảm thiểu việc tiếp xúc với các loại nguyên liệu được cảnh báo trong mục này.

Khả năng gây đột biến

Là thông tin cho biết khả năng gây đột biến DNA của tế bào. Nó cũng xác định cách các tế bào của cơ thể sinh sản. Khả năng gây đột biến có thể là nguyên nhân gây ung thư, quái thai hoặc giảm chức năng sinh sản. Trên thực tế cơ thể con người có thể loại bỏ các tác nhân gây đột biến cũng như sửa các đột biến sai tuy nhiên, thông tin này được đưa vào để hướng sự chú ý đến nguy cơ tiềm ẩn cho an toàn sức khỏe.

Thông tin độc tính

Là thông tin về những cách kết hợp có thể tạo ra các chất có độc tính cao. Khiến việc tiếp xúc với những hợp chất này trong một khoảng thời gian nhất định sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng.

Tác động môi trường

Cung cấp thông tin những tác động có thể có đến môi trường, như ảnh hưởng của nguyên liệu đến động vật thủy sinh hoặc động vật hoang dã cũng như khả năng gây tích lũy sinh học trong môi trường.

Ảnh hưởng sức khỏe

Các đường tiếp xúc chính

Phần này đề cập đến các cách khác nhau mà cơ thể con người có thể tiếp xúc với nguyên liệu đề phòng chúng có thể gây ra tác hại đáng kể khi tiếp xúc như: tiếp xúc với mắt, hấp thụ (tiếp xúc với da), hít phải (hệ hô hấp) và nuốt phải. Ảnh hưởng tác động phụ thuộc vào tính chất vật lý cũng như mục đích sử dụng của nó. Một số chất có thể gây hại nếu tiếp xúc với da trong khi có chất lại gây hại nếu tích tụ dần thông qua việc hít. Cần xem xét kỹ đường tiếp xúc để giảm thiểu rủi ro ảnh hưởng tới sức khỏe. Ví dụ một số chất gây kích ứng da lại ảnh hưởng đến hệ thần kinh nếu dùng lâu dài.

Tác động khi tiếp xúc ngắn

Chứa thông tin các trạng thái kích ứng biểu hiện ngay sau khi tiếp xúc trong vòng vài phút, vài giờ hoặc vài ngày. Tình trạng này được gọi là “phơi nhiễm cấp tính”. Thông tin liên quan đến các triệu chứng phơi nhiễm cấp tính được cung cấp để giúp kiểm soát và giảm thiểu các hậu quả do kích ứng. Tất cả các tác động phải được báo cáo cho sở y tế hoặc cơ quan có trách nhiệm khác. Những người đang sử dụng các sản phẩm có hại tại nơi làm việc có thể báo cáo các vấn đề với cơ quan quản lý để đảm bảo môi trường làm việc an toàn và bảo vệ sức khỏe. Việc báo cáo sẽ cho phép điều tra sâu hơn về nguyên nhân của tình trạng phơi nhiễm cấp tính, vì chúng có thể gây ra các kích ứng vì nguyên liệu đã len qua các thiết bị bảo hộ đến hệ thống thông gió gây nhiễm độc cho người.

Tác động khi tiếp xúc lâu dài

Việc tiếp xúc dài với nguyên liệu có hại trong nhiều tháng hoặc nhiều năm sẽ gây ra phơi nhiễm. Phơi nhiễm mãn tính có thể phát triển chậm và có thể biểu hiện ra ngay cả sau khi ngừng tiếp xúc. Các triệu chứng ban đầu có thể không rõ ràng nhưng có thể gây nên các căn bệnh sau đó nhiều năm.

3. Thông tin thành phần

Gồn các thông tin về thành phần hóa học có khả năng gây nguy hiểm cùng các sản phẩm phụ, tạp chất cùng tỷ lệ phần trăm của các loại. Bởi vì mỗi chất có thể có nhiều tên gọi khác nên chúng được Cơ quan Dịch vụ Tóm tắt Hóa chất của Canada và Hoa Kỳ (CAS) gắn mã số riêng biệt. Những mã số đó thường được đề cập trong mục này. Đôi khi số CAS được nói đến trong phần “Nhận dạng sản phẩm và công ty”. Nếu một hoặc nhiều thành phần của sản phẩm là bí mật thương mại thì thông tin đó sẽ được đưa vào phần này.

4. Biện pháp sơ cứu

Bao gồm các biện pháp an toàn cần thực hiện trong trường hợp vô tình tiếp xúc với vật liệu. Các bước này nhằm giúp người dùng giảm thiểu rủi ro. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, sơ cứu có thể cần thiết để ngăn ngừa tử vong do phơi nhiễm.

Điều cần đặc biệt lưu ý là bạn cần đọc rõ thông tin này trước khi sử dụng. Người dùng sẽ được hướng dẫn cách để sơ cứu và cần chuẩn bị tất cả các thiết bị sơ cứu như hộp dụng cụ y tế, chỗ để rửa mắt, vòi sen...

Nếu cần cấp cứu, người bệnh cần mang theo thông tin về SDS. Nếu không có sẵn, nhãn của sản phẩm hoặc hộp đựng sản phẩm có dán nhãn phải được gửi đi để thông báo cho nhân viên y tế về vật liệu được làm từ chất liệu gì và các biện pháp sơ cứu được đề xuất trong tài liệu.

5. Phòng chống cháy nổ

Các thông tin về nguy cơ hỏa hoạn và quy trình chữa cháy được đề cập trong phần này. Điều này giúp bạn quyết định các phương án tốt nhất để dập tắt đám cháy, bao gồm cả việc lựa chọn bình chữa cháy thích hợp. Thông tin trong phần này giúp xác định vị trí thích hợp để bảo quản nguyên liệu. Ví dụ, các vật liệu dễ cháy phải được cất giữ cách xa các vật liệu không tương thích.

6. Phát hiện tai nạn

Thông tin trong mục này giúp cấp cứu khẩn cấp, vì nó bao gồm các khuyến nghị xử lý khi sự cố tràn hoặc rò rỉ, đôi khi còn cung cấp thêm các vật liệu có thể hấp thụ tốt nhất sự cho sự cố tràn.

7. Xử lý và bảo quản

Phần này bao gồm cách để xử lý nguyên liệu cũng như đề cập đến mọi thiết bị cần thiết để xử lý. Thông tin trong phần này chủ yếu dành cho các chuyên gia an toàn hoặc những người chịu trách nhiệm thiết kế các phương tiện xử lý, lưu trữ và xây dựng cơ sở vật chất.

Khi phát triển quy trình an toàn, tất cả các mối nguy hiểm có thể xảy ra như hỏa hoạn, kích ứng, an toàn cho sức khỏe và môi trường đều cần được xem xét. Ví dụ, chất lỏng dễ cháy có thể tạo ra tĩnh điện, do đó SDS đề xuất rằng thùng chứa các chất lỏng này phải sử dụng dây tiếp đất.

Các khuyến nghị về địa điểm bảo quản thích hợp sẽ cung cấp thông tin về các yếu tố như nhiệt độ bảo quản, biện pháp chữa cháy, tính ổn định và khả năng phản ứng giữa các chất.

8. An toàn cá nhân

Thông tin cung cấp trong phần này giúp người dùng biết quy trình và sử dụng chúng một cách an toàn. Vì SDS được tạo ra để cung cấp thông tin phù hợp cho tất cả các mục đích sử dụng nên chúng chỉ là thông tin chung, không áp dụng cho từng trường hợp riêng lẻ. Các chuyên gia an toàn sẽ dùng những thông tin này để đánh giá tầm quan trọng và mức độ liên quan đối với môi trường làm việc và sức khỏe người lao động.

Hướng dẫn tiếp xúc

Các hướng dẫn về phơi nhiễm được cung cấp trong phần này. Những thông tin về giới hạn ngưỡng tiếp xúc, thông gió, bảo vệ hô hấp và quần áo bảo hộ có thể được cung cấp bởi Quy định an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của Canada (COHSR) hoặc Hội nghị các nhà vệ sinh công nghiệp của chính phủ Hoa Kỳ (ACGIH). Các nhà sản xuất có thể cung cấp các thông số riêng của họ.
Các tiêu chuẩn pháp lý có thể khác với những gì được liệt kê trên SDS tùy vào từng quốc gia. Giới hạn phơi nhiễm được các chuyên gia y tế và an toàn sử dụng làm tiêu chuẩn khi tiến hành lấy mẫu không khí.

Khuyến nghị kỹ thuật

Phần này giúp giảm thiểu nguy hiểm tiềm ẩn bằng cách ngăn cản người dùng tiếp xúc với vật liệu có khả năng gây nguy hiểm. Các thông tin bao gồm khuyến nghị hệ thống thông gió cục bộ, hệ thống thông gió chung hoặc các biện pháp cách ly nguyên liệu để đề phòng tai nạn. Những thông tin này luôn được ưu tiên làm trước hơn việc sử dụng các thiết bị bảo vệ cá nhân.
Các hệ thống kiểm soát kỹ thuật cần được kiểm tra và bảo trì để đảm bảo hoạt động hiệu quả. Nếu quy trình thay đổi thì các biện pháp an toàn cũng có thể phải thay đổi.

Thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE)

Phần này cung cấp hướng dẫn chung về sử dụng thiết bị bảo hộ cũng như gợi ý để lựa chọn thiết bị phù hợp. Ví dụ găng tay, bảo hộ chân và mắt, thiết bị nút bịt tai, mũ cứng, mặt nạ phòng độc và bộ quần áo toàn thân.

Thiết bị bảo vệ mắt

Việc bảo vệ mắt là rất cần thiết. Chúng bao gồm kính an toàn, kính bảo hộ an toàn hóa chất, tấm che mặt hoặc đôi khi là sự kết hợp của tất cả những dụng cụ an toàn.

Thiết bị bảo vệ da

SDS nên cung cấp thông tin loại vật liệu bảo vệ giúp bảo vệ da khỏi tác hại của sản phẩm đang được sử dụng, vì không có vật liệu đơn lẻ nào có thể chống lại tất cả các hóa chất. Thông thường, các vật dụng bảo vệ da bao gồm khẩu trang, tạp dề, găng tay, bộ quần áo toàn thân và ủng. Tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ yêu cầu, việc bảo vệ da có thể cần sử dụng các vật liệu khó rách. Bất kể nhiệt độ của sản phẩm như thế nào, đồ bảo hộ bắt buộc phải được sử dụng, bảo quản đúng cách và thay thế khi cần thiết.

SDS có thể chỉ tư vấn việc sử dụng thiết bị. Bạn có thể lấy thông tin chi tiết hơn từ nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất quần áo bảo hộ.
Thiết bị bảo vệ hô hấp có nhiều loại, một số có thể chỉ bảo vệ chống lại được một số hóa chất riêng lẻ. Thông thường, một bộ hướng dẫn đầy đủ sẽ không có trên SDS. Để có được loại mặt nạ phòng độc thích hợp bạn cần tham khảo thông tin từ người có chuyên môn.

Lưu ý vệ sinh chung

Mục này đề xuất các phương pháp vệ sinh chung ví dụ: “Rửa kỹ sau khi xử lý và trước khi ăn hoặc uống”

9. Tính chất vật lý và hóa học

Ở mục này, các trạng thái vật lý và hình thức bên ngoài của nguyên liệu phải khớp với mô tả trên SDS. Nếu thông tin không khớp nhau thì SDS không phải là thông tin chính xác cho sản phẩm. Nếu vật liệu đã cũ hoặc đã phân hủy, SDS có thể không còn được áp dụng cho nguyên liệu đó nữa và cần tìm thêm lời khuyên về cách xử lý sản phẩm.

Các thông tin khác được cung cấp trong phần này giúp xác định các điều kiện mà nguyên liệu có thể gây hại. Nó cũng được sử dụng để xây dựng các biện pháp an toàn dành riêng cho từng địa điểm làm việc, bao gồm quy trình quản lý phơi nhiễm, lưu trữ, xử lý, chữa cháy cũng như cách xử lý khi vô tình làm đổ.

10. Độ ổn định và khả năng phản ứng

Nếu vật liệu không ổn định hoặc có khả năng phản ứng nguy hiểm sẽ được đề cập trong phần này. Thông tin này sẽ báo cho người sử dụng biết quy trình lưu trữ và xử lý an toàn. Nó cũng giúp bạn nhận biết các loại vật liệu không tương thích cần tránh lưu trữ hoặc trộn lẫn với nhau, vì phản ứng dữ dội hoặc gây ra cháy nổ.

Các điều kiện môi trường như nhiệt độ, ánh sáng hoặc sự phân hủy của hóa chất đều được đề cập đến. Khi điều này xảy ra, hóa chất có khả năng gây cháy, nổ hoặc tạo ra các loại hóa chất mới có những mối nguy hiểm khác nhau. Các hóa chất dễ bị phân hủy thường chứa các hợp chất ổn định hoặc chất ức chế giúp giảm hoặc ngăn chặn khả năng xảy ra phản ứng nguy hiểm này.

11. Thông tin độc tính

Mức độ độc tính sẽ khác nhau tùy thuộc vào cách sử dụng chúng. Rất khó để so sánh độc tính của các hóa chất với nhau. Hiệu lực và cường độ độc hại phải được đo lường và so sánh giữa nhiều hóa chất khác nhau. Điều này có thể thực hiện thông qua xét nghiệm khả năng gây nguy hiểm và đưa ra số liệu hóa chất có thể gây tử vong. Loại thử nghiệm này được gọi là "định lượng", vì nó đo lường một "lượng tử" hoặc một lượng hóa chất cụ thể và liệu phản ứng có "xảy ra" hay không.

Phần này của SDS thông báo cho người sử dụng nguyên liệu về độc tính của các thành phần hoặc toàn bộ sản phẩm. Ngôn ngữ được sử dụng có thể mang tính kỹ thuật và khó diễn giải, tuy nhiên một chuyên gia an toàn có những kiến thức cụ thể sẽ giúp bạn giải đáp dễ hiểu hơn.

Phần này cũng có thể chứa thông tin về: Ảnh hưởng của việc tiếp xúc cấp tính với sản phẩm, ảnh hưởng của việc tiếp xúc lâu dài với sản phẩm, khả năng kích ứng, độ nhạy cảm với sản phẩm, khả năng gây ung thư, khả năng nhiễm độc sinh sản, độc tính gây quái thai và phôi thai, khả năng gây đột biến và các sản phẩm tương tác tạo độc tính.

12. Thông tin sinh thái

Theo WHMIS, không bắt buộc phải đưa thông tin này vào SDS, nhưng khi đưa vào, nó sẽ giải thích tác động của hóa chất khi nó được thải ra môi trường. Điều này bao gồm độc tính của nó đối với các loài cá, chim, thực vật và vi sinh vật. Thông tin này cần cho các nhân viên và các chuyên gia đánh giá việc sử dụng, thải bỏ và kiểm soát sự cố tràn của nguyên liệu.

13. Khuyến nghị đổ bỏ

Phần này bao gồm các thông tin về xử lý chất thải nói chung và các vấn đề về môi trường. Các bước và biện pháp phòng ngừa và xử lý chất thải đúng cách cũng như các quy định từng địa phương sẽ không được đưa vào đây vì phải liên hệ với chính quyền địa phương thích hợp để biết thông tin này.

14. Thông tin vận chuyển

Phần này liên quan đến các thông tin vận chuyển vật liệu. Nó cung cấp thông tin về các biện pháp phòng ngừa cần thiết khi vận chuyển. Phân loại Vận chuyển Hàng hóa Nguy hiểm (TDG) có thể được bao gồm cùng với Mã số Nhận dạng Sản phẩm (PIN), nếu sản phẩm đáp ứng tiêu chí của hồ sơ TDG.

15. Thông tin quy định

Thông tin trong phần này chủ yếu liên quan đến nhân viên chịu trách nhiệm tuân thủ quy định. Bao gồm trạng thái quản lý của sản phẩm, các tài liệu tham khảo về luật và quy định liên quan đến sức khỏe, an toàn và môi trường cũng như phân loại WHMIS của sản phẩm.

an toàn cá nhân ảnh hưởng sức khỏe sds bảng dữ liệu an toàn biện pháp sơ cứu sds cảnh báo ung thư hướng dẫn tiếp xúc sds khuyến nghị an toàn khuyến nghị đổ bỏ kiểm soát kỹ thuật sds nền tảng phát hiện tai nạn phơi nhiễm cấp tính phơi nhiễm mãn tính phòng chống cháy nổ quy trình xử lý an toàn sds là gì sds và whmis tác động môi trường sds thiết bị bảo hộ cá nhân sds thông tin quy định thông tin sản phẩm và công ty thông tin sinh thái thông tin thành phần sds thông tin vận chuyển thông tin độc tính tính chất vật lý và hóa học vận chuyển hàng hóa nguy hiểm xử lý chất thải sds xử lý và bảo quản độ ổn định và khả năng phản ứng độc tính sản phẩm độc tính sinh sản
Back to blog